Điều lệ hiệp hội

Điều lệ hiệp hội 12/01/2016 - 09:41 admin

ĐIỀU LỆ

HIỆP HỘI HOA TIÊU HÀNG HẢI VIỆT NAM

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số         /QĐ -BNV  ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG 02/04/2016 - 22:51 admin

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Hoa tiêu hàng hải Việt Nam.

          2. Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime Pilots Association.

          3. Tên viết tắt: VMPA.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích 

          Hiệp hội Hoa tiêu hàng hải Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực hoa tiêu hàng hải và các lĩnh vực có liên quan tại Việt Nam, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần  vào việc phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước.

          Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

          1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.  

  2. Trụ sở của Hiệp hội: Số 45 ABCD đường Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận I, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiệp hội có thể thành lập văn phòng đại diện ở một số địa phương theo quy định của pháp luật.

          Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

          1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả nước.

          2. Hiệp hội chịu sự quản lý Nhà nước, của Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành khác có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

          Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

          1. Tự nguyện, tự quản.

          2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

          3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

          4. Không vì mục đích lợi nhuận.

          5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương II: QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Chương II: QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ Sat, 04/02/2016 - 22:54 admin

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

          Điều 6. Quyền hạn

          1. Tổ chức, hoạt động theo điều lệ hội đã được phê duyệt.

2. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.

          3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

          4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan Nhà nước.

          5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

          6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.

          7. Thành lập tổ chức pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

          8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

          9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

          10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng.

Điều 7. Nhiệm vụ 

          1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

          2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển Đất nước.

          3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.

          4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền tư vấn cho nhà nước về chiến lược phát triển quy hoạch, các chủ trương, chính sách, kế hoạch dài hạn liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

          5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

  6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.

          7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.

          8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

 

Chương III: HỘI VIÊN

Chương III: HỘI VIÊN Sat, 04/02/2016 - 22:55 admin

Chương III

HỘI VIÊN

          Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

          1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

  a) Hội viên chính thức: Bao gồm hội viên cá nhân và hội viên tổ chức

  - Hội viên cá nhân: Là công dân Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực hoa tiêu hàng hải và các lãnh vực liên quan đến hoa tiêu hàng hải có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội.

  - Hội viên tổ chức: Là các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực nghiên cứu kỹ thuật hoa tiêu hàng hải, cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các cảng ở Việt Nam và các sản phẩm, lĩnh vực liên quan đến hoa tiêu hàng hải có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội.

  b) Hội viên liên kết: Là các tổ chức có yếu tố nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội; tổ chức, công dân Việt Nam không có điều kiện hoặc không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều a, Khoản 1 Điều này tán thành điều lệ Hiệp hội, tự nguyện viết đơn gia nhập Hiệp hội, đóng lệ phí gia nhập Hiệp hội và hội phí hàng năm đều có thể trở thành hội viên liên kết của Hiệp hội.

  c) Hội viên danh dự: Các tổ chức; những công dân, các nhà quản lý khoa học, kỹ thuật có uy tín có công lao đối với sự phát triển ngành nói chung và Hiệp hội nói riêng không có điều kiện hoặc không đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức được Hiệp hội mời làm hội viên danh dự.

  2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: Các công dân Việt Nam và các tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực hoa tiêu hàng hải và các lãnh vực liên quan đến hoa tiêu hàng hải, tán thành điều lệ Hiệp hội, tự nguyện viết đơn xin gia nhập Hiệp hội, nộp đầy đủ lệ phí gia nhập Hiệp hội và hội phí hàng năm.

          Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật; được giới thiệu với các đối tác để thảo luận và k‎ý kết hợp đồng, tạo điều kiện thuận lợi để tăng khả năng liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước.

2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.

5. Được cấp thẻ hội viên (nếu có); Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội; Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

7. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

          1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.

          2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.

          3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.

          4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.

          5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

1. Thủ tục gia nhập Hiệp hội

a) Các tổ chức, cá nhân nêu ở Điều 8 có nguyện vọng gia nhập Hiệp hội cần nộp hồ sơ xin gia nhập gửi Ban Chấp hành Hiệp hội.

b) Hồ sơ gia nhập Hiệp hội gồm có các giấy tờ sau:

- Đơn gia nhập Hiệp hội;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (với hội viên là tổ chức);

- Tờ khai hội viên theo mẫu qui định;

Ban Chấp hành Hiệp hội sẽ xem xét và kết nạp Hội viên tại kỳ họp gần nhất theo nguyên tắc đa số.

Hội viên mới phải nộp lệ phí trong vòng 15 ngày kể từ ngày được kết nạp.

2. Thủ tục Rút - Xóa tên - Khai trừ hội viên

a) Hội viên tự nguyện xin rút khỏi Hiệp hội cần gửi đơn cho Ban Chấp hành. Quyền và nghĩa vụ của hội viên sẽ chấm dứt sau khi Ban Chấp hành ra thông báo chấp thuận.

b) Hội viên bị xóa tên khỏi danh sách hội viên khi:

        - Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể diện, uy tín và tài chính của Hiệp hội.

        - Không đóng hội phí trong vòng 90 (chín mươi) ngày, kể từ khi Hiệp hội thông báo nhắc nhở lần 2 hoặc Hội viên có đơn xin rút khỏi hiệp hội.

        - Là pháp nhân đã ngừng hoạt động, bị đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản theo qui định của pháp luật.

c) Thủ tục khai trừ và xóa tên hội viên:

        - Hội viên bị khai trừ khi có 2/3 (hai phần ba) số ủy viên Ban Chấp hành tán thành. Quyết định khai trừ hội viên có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch ký.

        - Ban Chấp hành thông báo danh sách Hội viên xin ra khỏi hội và hội viên bị khai trừ cho tất cả các hội viên khác.

Chương IV: TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Chương IV: TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG 02/04/2016 - 22:56 admin

 

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng, các ban chuyên môn.

6. Các tổ chức thuộc Hiệp hội.

Điều 13. Đại hội

        1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

        2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

        3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hiệp hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;   

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 30% (ba mươi phần trăm) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 (hai) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội

1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;

b) Ban Thường vụ 06 (sáu tháng) họp 01 (một) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.

Điều 16. Ban Kiểm tra Hiệp hội

1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội

1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;

đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.

 3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

Điều 18. Tổng Thư ký và Phó Tổng thư ký Hiệp hội

1. Tổng Thư ký:

  a) Là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Văn phòng Hiệp hội.

b) Xây dựng Quy chế hoạt động của Văn phòng, Quy chế quản lý tài chính, tài sản của Hiệp hội trình Ban Chấp hành phê duyệt.

c) Định kỳ báo cáo cho Ban Thường vụ và Ban Chấp hành về các hoạt động của Hiệp hội.

d) Lập báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.

đ) Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về các hội viên và các tổ chức trực thuộc.

e) Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành và trước pháp luật về các hoạt động của mình.

          g) Tổng thư ký Hiệp hội do Ban chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Tổng thư ký Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định. 

2. Phó Tổng Thư ký:

a) Là người giúp việc cho Tổng Thư ký và được Tổng Thư ký phân công phụ trách một số việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Hiệp hội.

b) Phó tổng thư ký Hiệp hội do Ban chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó tổng thư ký Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.    

Chương V: CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Chương V: CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ Sat, 04/02/2016 - 22:57 admin

 

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; 

HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

 

Điều 19. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hiệp hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan. 

Chương VI: TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Chương VI: TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN Sat, 04/02/2016 - 22:59 admin

 

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 20. Tài chính, tài sản của Hiệp hội

1. Tài chính của Hiệp hội:

a) Nguồn thu của Hiệp hội:

- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hiệp hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 21. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội

1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội. 

2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.

 

Chương VII: KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Chương VII: KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT 02/04/2016 - 22:59 admin

 

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 22. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 23. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Chương VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Sat, 04/02/2016 - 23:00 admin

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội

Chỉ có Đại hội Hiệp Hoa tiêu hàng hải Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được 2/3 (hai phần ba)  số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hiệp hội Hoa tiêu hàng hải Việt Nam gồm 08 Chương, 25 Điều đã được Đại hội thành lập Hiệp hội Hoa tiêu hàng hải Việt Nam thông qua ngày … tháng … năm … tại … và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ Nội vụ.

2. Căn cứ quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Hoa tiêu hàng hải Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên